Thông tin bảo hiểm

Hệ thống bệnh viện Mắt Sài Gòn đã được thông tuyến Bảo hiểm Y Tế trên toàn quốc

Bệnh viện Hệ thống Mắt Sài Gòn đều đã phát triển thông tuyến Bảo hiểm y tế (BHYT). Mọi khách hàng, dù đến tỉnh-thành phố nào, đều được hưởng đầy đủ quyền lợi khi sản xuất thẻ bảo hiểm cho các dịch vụ chữa bệnh tại bệnh viện.

Việc thông tuyến khám chữa bệnh BHYT đã tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người dân được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao. Người bệnh có thể thoải mái lựa chọn nơi khám, chữa bệnh phù hợp với nhu cầu của bản thân và gia đình và được hưởng 100% chi phí BHYT theo đúng quyền lợi ghi trên thẻ BHYT.

Ý nghĩa thông tin mã số thẻ Bảo hiểm Y tế (BHYT)

1. Hai ký tự đầu (ô 1): Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT

Ví dụ:

– DN: Nhóm Doanh nghiệp

– TE: Trẻ em

– GD: Hộ gia đình

– SV: Sinh viên

– CT: Cao tuổi

– TN: Thất nghiệp

2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5

– Số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

– Số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

– Số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

– Số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

– Số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): Được ký hiệu bằng số(từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

4. Last character (ô thứ 4):  số duy nhất của mỗi người

Như vậy, thông tin trên mã thẻ Medicare đã dành riêng cho người tham gia chăm sóc sức khoẻ biết về tác dụng và quyền lợi của mình khi đi chữa bệnh.

Ký hiệu trên thẻ có thể hiện quyền lợi bảo hiểm Chi trả ở ô thứ 2 (Mã Quyền Lợi) : được ký hiệu bằng số (theo số từ 1 đến 5) là khả năng chữa bệnh. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm thì khả năng chăm sóc được ghi trên thẻ Medicare là khả năng hoạt động của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

Chia sẻ: